Bài 15 Giáo trình tiếng Trung đương đại 1: Tôi rất khó chịu 我很不舒服 giúp bạn nắm vững mục tiêu dưới đây:
→ Tải [ MP3, PDF ] của Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây!
Chủ đề: 生病 Bị ốm
- Học cách hỏi ai đó cảm giác của họ thế nào.
- Học cách mô tả các triệu chứng bằng các từ đơn giản.
- Học cách đưa ra gợi ý cho ai đó đang bị bệnh.
- Học cách từ chối hoặc chấp nhận lời đề nghị.
← Xem lại Bài 14: Tiếng Trung Đương Đại
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng I
1. 🔊 醫生 – /yīshēng/ – (N) (y sinh) : bác sĩ
Ví dụ:
🔊 他是醫生。
Tā shì yīshēng.
Anh ấy là bác sĩ.
🔊 我去看醫生。
Wǒ qù kàn yīshēng.
Tôi đi khám bác sĩ.
2. 🔊 一直 – /yìzhí/ – (Adv) (nhất trực) : luôn luôn, suốt
Ví dụ:
🔊 我一直在學習。
Wǒ yìzhí zài xuéxí.
Tôi luôn luôn học tập.
🔊 她一直很努力。
Tā yìzhí hěn nǔlì.
Cô ấy luôn luôn rất chăm chỉ.
3. 🔊 流 – /liú/ – (V) (lưu) : chảy
Ví dụ:
🔊 我的鼻子在流血。
Wǒ de bízi zài liúxiě.
Mũi của tôi đang chảy máu.
🔊 他流下了眼淚。
Tā liúxià le yǎnlèi.
Anh ấy rơi nước mắt.
4. 🔊 鼻水 – /bíshuǐ/ – (N) (tị thủy) : nước mũi
Ví dụ:
🔊 他感冒了,流很多鼻水。
Tā gǎnmào le, liú hěn duō bíshuǐ.
Anh ấy bị cảm, chảy rất nhiều nước mũi.
🔊 你有沒有紙巾?我有鼻水。
Nǐ yǒu méiyǒu zhǐjīn? Wǒ yǒu bíshuǐ.
Bạn có khăn giấy không? Tôi bị chảy nước mũi.
5. 🔊 頭 – /tóu/ – (N) (đầu) : đầu
Ví dụ:
🔊 我的頭很痛。
Wǒ de tóu hěn tòng.
Đầu tôi rất đau.
🔊 他有一個大頭。
Tā yǒu yí gè dà tóu.
Anh ấy có một cái đầu to.
6. 🔊 痛 – /tòng/ – (Vs) (thống) : đau
Ví dụ:
🔊 我的肚子很痛。
Wǒ de dùzi hěn tòng.
Bụng tôi rất đau.
🔊 你哪裡痛?
Nǐ nǎlǐ tòng?
Bạn đau ở đâu?
7. 🔊 胃口 – /wèikǒu/ – (N) (vị khẩu) : khẩu vị, sự thèm ăn
Ví dụ:
🔊 我今天沒有胃口。
Wǒ jīntiān méiyǒu wèikǒu.
Hôm nay tôi không có khẩu vị.
🔊 她的胃口很好。
Tā de wèikǒu hěn hǎo.
Cô ấy có khẩu vị rất tốt.
8. 🔊 差 – /chà/ – (Vs) (sai) : kém, tệ
Ví dụ:
🔊 我的成績很差。
Wǒ de chéngjì hěn chà.
Thành tích của tôi rất kém.
🔊 這家飯店的服務很差。
Zhè jiā fàndiàn de fúwù hěn chà.
Dịch vụ của khách sạn này rất tệ.
9. 🔊 喉嚨 – /hóulóng/ – (N) (hầu lung) : cổ họng
Ví dụ:
🔊 我的喉嚨很痛。
Wǒ de hóulóng hěn tòng.
Họng tôi rất đau.
🔊 你喉嚨不舒服嗎?
Nǐ hóulóng bù shūfú ma?
Cổ họng bạn không thoải mái à?
10. 🔊 發炎 – /fāyán/ – (Vp-sep) (phát viêm) : bị viêm
Ví dụ:
🔊 我的喉嚨發炎了。
Wǒ de hóulóng fāyán le.
Họng của tôi bị viêm rồi.
🔊 他的眼睛發炎了。
Tā de yǎnjīng fāyán le.
Mắt của anh ấy bị viêm rồi.
11. 🔊 生病 – /shēngbìng/ – (Vp-sep) (sinh bệnh) : bị bệnh
Ví dụ:
🔊 我生病了,不能去學校。
Wǒ shēngbìng le, bùnéng qù xuéxiào.
Tôi bị bệnh rồi, không thể đến trường.
🔊 她常常生病。
Tā chángcháng shēngbìng.
Cô ấy thường xuyên bị bệnh.
12. 🔊 發燒 – /fāshāo/ – (Vp-sep) (phát thiêu) : bị sốt
Ví dụ:
🔊 我今天發燒了。
Wǒ jīntiān fāshāo le.
Hôm nay tôi bị sốt rồi.
🔊 你發燒幾度?
Nǐ fāshāo jǐ dù?
Bạn sốt bao nhiêu độ?
13. 🔊 感冒 – /gǎnmào/ – (Vp) (cảm mạo) : bị cảm
Ví dụ:
🔊 你感冒了嗎?
Nǐ gǎnmào le ma?
Bạn bị cảm à?
🔊 冬天很容易感冒。
Dōngtiān hěn róngyì gǎnmào.
Mùa đông rất dễ bị cảm.
14. 🔊 藥 – /yào/ – (N) (dược) : thuốc
Ví dụ:
🔊 這是你的藥。
Zhè shì nǐ de yào.
Đây là thuốc của bạn.
🔊 你要吃藥嗎?
Nǐ yào chī yào ma?
Bạn có cần uống thuốc không?
15. 🔊 藥局 – /yàojú/ – (N) (dược cục) : hiệu thuốc
Ví dụ:
🔊 這裡有一家藥局。
Zhèlǐ yǒu yì jiā yàojú.
Ở đây có một hiệu thuốc.
🔊 我去藥局買藥。
Wǒ qù yàojú mǎi yào.
Tôi đi hiệu thuốc mua thuốc.
16. 🔊 拿 – /ná/ – (V) (nã) : lấy, cầm
Ví dụ:
🔊 請幫我拿一下。
Qǐng bāng wǒ ná yíxià.
Làm ơn giúp tôi cầm một chút.
🔊 你可以拿這個嗎?
Nǐ kěyǐ ná zhège ma?
Bạn có thể cầm cái này không?
17. 🔊 把 – /bǎ/ – (Ptc) (bả) : giới từ “đem, lấy”
Ví dụ:
🔊 請把書給我。
Qǐng bǎ shū gěi wǒ.
Hãy đưa sách cho tôi.
🔊 他把門打開了。
Tā bǎ mén dǎkāi le.
Anh ấy đã mở cửa.
18. 🔊 水 – /shuǐ/ – (N) (thủy) : nước
Ví dụ:
🔊 我想喝水。
Wǒ xiǎng hē shuǐ.
Tôi muốn uống nước.
🔊 這杯水很冷。
Zhè bēi shuǐ hěn lěng.
Cốc nước này rất lạnh.
19. 🔊 休息 – /xiūxí/ – (Vi) (hưu tức) : nghỉ ngơi
Ví dụ:
🔊 你累了嗎?休息一下吧!
Nǐ lèi le ma? Xiūxí yíxià ba!
Bạn mệt rồi à? Nghỉ ngơi một chút đi!
🔊 老師讓我們休息十分鐘。
Lǎoshī ràng wǒmen xiūxí shí fēnzhōng.
Thầy giáo cho chúng tôi nghỉ ngơi 10 phút.
20. 🔊 睡覺 – /shuìjiào/ – (V-sep) (thụy giác) : ngủ
Ví dụ:
🔊 我每天十一點睡覺。
Wǒ měitiān shíyī diǎn shuìjiào.
Tôi ngủ lúc 11 giờ mỗi ngày.
🔊 孩子已經睡覺了。
Háizi yǐjīng shuìjiào le.
Đứa trẻ đã ngủ rồi.
21. 🔊 早一點 – /zǎo yìdiǎn/ – (Adv) (tảo nhất điểm) : sớm hơn một chút
Ví dụ:
🔊 明天請早一點來。
Míngtiān qǐng zǎo yìdiǎn lái.
Ngày mai hãy đến sớm một chút.
🔊 你應該早一點睡覺。
Nǐ yīnggāi zǎo yìdiǎn shuìjiào.
Bạn nên đi ngủ sớm một chút.
Hội thoại I
醫生: 🔊 白小姐,妳哪裡不舒服?
如玉: 🔊 我一直流鼻水,頭很痛,胃口很差。什麼東西都不想吃。
醫生: 🔊 大概多久了?
如玉: 🔊 已經四、五天了。
醫生: 🔊 我看看妳的喉嚨。喉嚨有一點發炎。
如玉: 🔊 請問我生的是什麼病?
醫生: 🔊 妳有一點發燒,是感冒,不過沒有什麼關係。
如玉: 請問我得吃藥嗎?
醫生: 🔊 要,妳到藥局去拿藥。
如玉: 🔊 好的。請問我的病什麼時候會好?
醫生: 🔊 回去把藥吃了,多喝水,多休息,早一點睡覺,很快就會好。
如玉: 🔊 好的,謝謝您。
Pinyin:
Yīshēng: Bái Xiǎojiě, nǐ nǎlǐ bù shūfú?
Rúyù: Wǒ yīzhí liú bíshuǐ, tóu hěn tòng, wèikǒu hěn chà. Shénme dōngxi dōu bù xiǎng chī.
Yīshēng: Dàgài duō jiǔ le?
Rúyù: Yǐjīng sì, wǔ tiān le.
Yīshēng: Wǒ kànkàn nǐ de hóulóng. Hóulóng yǒu yīdiǎn fāyán.
Rúyù: Qǐngwèn wǒ shēng de shì shénme bìng?
Yīshēng: Nǐ yǒu yīdiǎn fāshāo, shì gǎnmào, bùguò méiyǒu shénme guānxì.
Rúyù: Qǐngwèn wǒ děi chī yào ma?
Yīshēng: Yào, nǐ dào yàojú qù ná yào.
Rúyù: Hǎode. Qǐngwèn wǒ de bìng shénme shíhòu huì hǎo?
Yīshēng: Huíqù bǎ yào chīle, duō hē shuǐ, duō xiūxí, zǎo yīdiǎn shuìjiào, hěn kuài jiù huì hǎo.
Rúyù: Hǎode, xièxie nín.
Dịch tiếng Việt:
Bác sĩ: Cô Bạch, cô cảm thấy không khỏe ở đâu?
Như Ngọc: Tôi cứ chảy nước mũi mãi, đầu rất đau, ăn uống cũng rất kém. Tôi không muốn ăn gì cả.
Bác sĩ: Khoảng bao lâu rồi?
Như Ngọc: Đã bốn, năm ngày rồi.
Bác sĩ: Để tôi xem cổ họng của cô. Cổ họng có hơi viêm.
Như Ngọc: Xin hỏi tôi bị bệnh gì vậy?
Bác sĩ: Cô hơi sốt một chút, là bị cảm, nhưng không có gì nghiêm trọng.
Như Ngọc: Tôi có cần uống thuốc không?
Bác sĩ: Cần, cô đến hiệu thuốc lấy thuốc.
Như Ngọc: Vâng. Xin hỏi bao lâu thì tôi sẽ khỏi bệnh?
Bác sĩ: Về nhà uống thuốc, uống nhiều nước, nghỉ ngơi nhiều, ngủ sớm một chút, sẽ nhanh khỏi thôi.
Như Ngọc: Vâng, cảm ơn bác sĩ.
Từ vựng II
1. 🔊 臉色 – /liǎnsè/ – (N) (liễm sắc) : sắc mặt
Ví dụ:
🔊 你的臉色不太好,怎麼了?
Nǐ de liǎnsè bù tài hǎo, zěnme le?
Sắc mặt của bạn không tốt lắm, có chuyện gì vậy?
🔊 他生病了,所以臉色很差。
Tā shēngbìng le, suǒyǐ liǎnsè hěn chà.
Anh ấy bị ốm nên sắc mặt rất kém.
2. 🔊 難看 – /nánkàn/ – (Vs) (nan khán) : khó coi, xấu
Ví dụ:
🔊 這件衣服的顏色太難看了。
Zhè jiàn yīfu de yánsè tài nánkàn le.
Màu của bộ quần áo này quá xấu.
🔊 他的字寫得很難看。
Tā de zì xiě de hěn nánkàn.
Chữ của anh ấy viết rất xấu.
3. 🔊 肚子 – /dùzi/ – (N) (đỗ tử) : bụng
Ví dụ:
🔊 我的肚子疼。
Wǒ de dùzi téng.
Bụng tôi đau.
🔊 你吃太多了,所以肚子不舒服。
Nǐ chī tài duō le, suǒyǐ dùzi bù shūfu.
Bạn ăn quá nhiều nên bụng khó chịu.
4. 🔊 吐 – /tù/ – (V) (thổ) : nôn, ói
Ví dụ:
🔊 他喝太多酒了,開始吐了。
Tā hē tài duō jiǔ le, kāishǐ tù le.
Anh ấy uống quá nhiều rượu, bắt đầu nôn rồi.
🔊 我昨天吃壞肚子了,一直吐。
Wǒ zuótiān chī huài dùzi le, yìzhí tù.
Hôm qua tôi bị đau bụng, cứ nôn suốt.
5. 🔊 幾 – /jǐ/ – (N) (kỷ) : một vài, mấy
Ví dụ:
🔊 這裡有幾個人?
Zhèlǐ yǒu jǐ gè rén?
Ở đây có mấy người?
🔊 我買了幾本書。
Wǒ mǎi le jǐ běn shū.
Tôi đã mua vài quyển sách.
6. 🔊 次 – /cì/ – (M) (thứ) : lần, lượt
Ví dụ:
🔊 我去過中國三次。
Wǒ qù guò Zhōngguó sān cì.
Tôi đã đi Trung Quốc ba lần.
🔊 這是我第一次見到你。
Zhè shì wǒ dì yī cì jiàndào nǐ.
Đây là lần đầu tiên tôi gặp bạn.
7. 🔊 陪 – /péi/ – (V) (bồi) : đi cùng, ở bên
Ví dụ:
🔊 我陪你去醫院吧。
Wǒ péi nǐ qù yīyuàn ba.
Tôi đi cùng bạn đến bệnh viện nhé.
🔊 她總是陪著我學習。
Tā zǒng shì péizhe wǒ xuéxí.
Cô ấy luôn ở bên tôi học tập.
8. 🔊 看病 – /kànbìng/ – (V-sep) (khán bệnh) : khám bệnh
Ví dụ:
🔊 你應該去醫院看病。
Nǐ yīnggāi qù yīyuàn kànbìng.
Bạn nên đến bệnh viện khám bệnh.
🔊 今天我去醫院看病了。
Jīntiān wǒ qù yīyuàn kànbìng le.
Hôm nay tôi đã đi khám bệnh.
9. 🔊 健康 – /jiànkāng/ – (N) (kiện khang) : sức khỏe
Ví dụ:
🔊 你的健康很重要。
Nǐ de jiànkāng hěn zhòngyào.
Sức khỏe của bạn rất quan trọng.
🔊 保持健康的生活習慣很重要。
Bǎochí jiànkāng de shēnghuó xíguàn hěn zhòngyào.
Duy trì thói quen sống lành mạnh rất quan trọng.
10. 🔊 保險 – /bǎoxiǎn/ – (N) (bảo hiểm) : bảo hiểm
Ví dụ:
🔊 你有醫療保險嗎?
Nǐ yǒu yīliáo bǎoxiǎn ma?
Bạn có bảo hiểm y tế không?
🔊 買保險可以保護自己。
Mǎi bǎoxiǎn kěyǐ bǎohù zìjǐ.
Mua bảo hiểm có thể bảo vệ bản thân.
11. 🔊 跟 – /gēn/ – (Prep) (căn) : với, cùng với
Ví dụ:
🔊 你可以跟我一起去嗎?
Nǐ kěyǐ gēn wǒ yìqǐ qù ma?
Bạn có thể đi cùng tôi không?
🔊 我跟他是好朋友。
Wǒ gēn tā shì hǎo péngyǒu.
Tôi và anh ấy là bạn tốt.
12. 🔊 油 – /yóu/ – (Vs) (du) : dầu, béo, nhờn
Ví dụ:
🔊 這道菜太油了。
Zhè dào cài tài yóu le.
Món ăn này quá nhiều dầu mỡ.
🔊 你的頭髮有點油,應該洗頭了。
Nǐ de tóufà yǒudiǎn yóu, yīnggāi xǐtóu le.
Tóc bạn hơi nhờn, nên gội đầu rồi.
13. 🔊 冰 – /bīng/ – (Vs) (băng) : lạnh, băng, đá
Ví dụ:
🔊 我喜歡喝冰水。
Wǒ xǐhuan hē bīngshuǐ.
Tôi thích uống nước đá.
🔊 外面太冷了,地上都是冰。
Wàimiàn tài lěng le, dìshàng dōu shì bīng.
Bên ngoài quá lạnh, mặt đất toàn băng.
14. 🔊 別 – /bié/ – (Adv) (biệt) : đừng, chớ
Ví dụ:
🔊 別忘了帶傘。
Bié wàng le dài sǎn.
Đừng quên mang ô.
🔊 上課的時候別說話。
Shàngkè de shíhou bié shuōhuà.
Trong giờ học đừng nói chuyện.
15. 🔊 關心 – /guānxīn/ – (Vst) (quan tâm) : quan tâm, lo lắng
Ví dụ:
🔊 我很關心你的健康。
Wǒ hěn guānxīn nǐ de jiànkāng.
Tôi rất quan tâm đến sức khỏe của bạn.
🔊 老師關心每個學生的學習情況。
Lǎoshī guānxīn měi gè xuéshēng de xuéxí qíngkuàng.
Giáo viên quan tâm đến tình hình học tập của từng học sinh.
16. 🔊 包 – /bāo/ – (M) (bao) : túi, gói
Ví dụ:
🔊 我買了一包餅乾。
Wǒ mǎi le yì bāo bǐnggān.
Tôi đã mua một gói bánh quy.
🔊 這個包裡面有什麼?
Zhège bāo lǐmiàn yǒu shénme?
Trong túi này có gì?
17. 🔊 睡 – /shuì/ – (Vi) (thụy) : ngủ
Ví dụ:
🔊 我昨天睡得很好。
Wǒ zuótiān shuì de hěn hǎo.
Hôm qua tôi ngủ rất ngon.
🔊 孩子已經睡著了。
Háizi yǐjīng shuìzháo le.
Đứa trẻ đã ngủ rồi.
18. 🔊 小時 – /xiǎoshí/ – (N) (tiểu thời) : giờ, tiếng đồng hồ
Ví dụ:
🔊 我每天學習三個小時。
Wǒ měitiān xuéxí sān gè xiǎoshí.
Tôi học ba tiếng mỗi ngày.
🔊 從這裡到機場要一個小時。
Cóng zhèlǐ dào jīchǎng yào yí gè xiǎoshí.
Từ đây đến sân bay mất một tiếng.
19. 🔊 怎麼了 – /zěnme le/ – (Phrase) (chẩm ma liễu) : sao thế?, có chuyện gì vậy?
Ví dụ:
🔊 你怎麼了?看起來不太舒服。
Nǐ zěnme le? Kàn qǐlái bú tài shūfu.
Bạn sao thế? Trông có vẻ không khỏe lắm.
🔊 他今天沒來上課,怎麼了?
Tā jīntiān méi lái shàngkè, zěnme le?
Hôm nay anh ấy không đến lớp, có chuyện gì sao?
20. 🔊 不用了 – /búyòng le/ – (Phrase) (bất dụng liễu) : không cần nữa
Ví dụ:
🔊 你要幫忙嗎?不用了,謝謝!
Nǐ yào bāngmáng ma? Búyòng le, xièxiè!
Bạn cần giúp không? Không cần nữa, cảm ơn!
🔊 我已經吃飽了,不用了。
Wǒ yǐjīng chībǎo le, búyòng le.
Tôi đã no rồi, không cần nữa.
21. 🔊 健康中心 – /jiànkāng zhōngxīn/ – (N) (kiện khang trung tâm) : trung tâm y tế
Ví dụ:
🔊 如果你生病了,可以去健康中心看醫生。
Rúguǒ nǐ shēngbìng le, kěyǐ qù jiànkāng zhōngxīn kàn yīshēng.
Nếu bạn bị bệnh, có thể đến trung tâm y tế để khám bác sĩ.
🔊 學校的健康中心提供免費的檢查。
Xuéxiào de jiànkāng zhōngxīn tígōng miǎnfèi de jiǎnchá.
Trung tâm y tế của trường cung cấp kiểm tra miễn phí.
22. 🔊 回家 – /huí jiā/ – (V) (hồi gia) : về nhà
Ví dụ:
🔊 下班以後,我就回家了。
Xiàbān yǐhòu, wǒ jiù huíjiā le.
Sau khi tan làm, tôi về nhà luôn.
🔊 太晚了,我們回家吧!
Tài wǎn le, wǒmen huíjiā ba!
Muộn quá rồi, chúng ta về nhà thôi!
23. 🔊 最好 – /zuìhǎo/ – (Adv) (tối hảo) : tốt nhất, nên
Ví dụ:
🔊 你生病了,最好多休息。
Nǐ shēngbìng le, zuìhǎo duō xiūxi.
Bạn bị ốm rồi, tốt nhất nên nghỉ ngơi nhiều.
🔊 明天天氣冷,你最好穿多一點衣服。
Míngtiān tiānqì lěng, nǐ zuìhǎo chuān duō yìdiǎn yīfú.
Ngày mai trời lạnh, bạn nên mặc thêm áo.
Hội thoại II
如玉: 🔊 你怎麼了?臉色這麼難看。
安同: 🔊 昨天晚上肚子很不舒服,吃了東西就吐,還吐了好幾次。
如玉: 🔊 你這麼不舒服,我陪你去看病,好不好?
安同: 🔊 不用了。我在台灣沒有健康保險。
如玉: 🔊 那麼,我陪你去學校的健康中心。那裡的醫生很好,對學生也很客氣。
安同: 🔊 謝謝妳。我想去藥局買藥就好了。
如玉: 🔊 你真的不去看病嗎?
安同: 🔊 我想回家休息。請妳跟老師說,我生病了,不能上課。
如玉: 🔊 好。你自己要多小心。油的、冰的東西最好都別吃。
安同: 🔊 謝謝妳的關心。
🔊 (如玉下課以後)
如玉: 🔊 我來看你了。現在覺得怎麼樣?好一點了嗎?
安同: 🔊 謝謝妳,好多了。我吃了一包藥以後,睡得比昨天好。
如玉: 🔊 不錯。你睡了幾個小時的覺以後,現在臉色比早上好得多了。
Pinyin:
Rúyù: Nǐ zěnme le? Liǎnsè zhème nánkàn.
Àntóng: Zuótiān wǎnshàng dùzi hěn bù shūfú, chīle dōngxī jiù tù, hái tùle hǎo jǐ cì.
Rúyù: Nǐ zhème bù shūfú, wǒ péi nǐ qù kànbìng, hǎo bù hǎo?
Àntóng: Bùyòng le. Wǒ zài Táiwān méiyǒu jiànkāng bǎoxiǎn.
Rúyù: Nàme, wǒ péi nǐ qù xuéxiào de jiànkāng zhōngxīn. Nàlǐ de yīshēng hěn hǎo, duì xuéshēng yě hěn kèqì.
Àntóng: Xièxiè nǐ. Wǒ xiǎng qù yàojú mǎi yào jiù hǎo le.
Rúyù: Nǐ zhēnde bù qù kànbìng ma?
Àntóng: Wǒ xiǎng huí jiā xiūxí. Qǐng nǐ gēn lǎoshī shuō, wǒ shēngbìng le, bù néng shàngkè.
Rúyù: Hǎo. Nǐ zìjǐ yào duō xiǎoxīn. Yóu de, bīng de dōngxī zuì hǎo dōu bié chī.
Àntóng: Xièxiè nǐ de guānxīn.
Rúyù: Wǒ lái kàn nǐ le. Xiànzài juéde zěnmeyàng? Hǎo yīdiǎn le ma?
Àntóng: Xièxiè nǐ, hǎo duō le. Wǒ chīle yī bāo yào yǐhòu, shuì de bǐ zuótiān hǎo.
Rúyù: Bùcuò. Nǐ shuìle jǐ gè xiǎoshí de jiào yǐhòu, xiànzài liǎnsè bǐ zǎoshàng hǎo de duō le.
Tiếng Việt:
Như Ngọc: Cậu sao vậy? Trông sắc mặt khó coi quá.
An Đồng: Tối qua bụng mình rất khó chịu, ăn vào là nôn, còn nôn mấy lần liền.
Như Ngọc: Cậu khó chịu như vậy, để mình đưa cậu đi khám nhé?
An Đồng: Không cần đâu. Mình không có bảo hiểm y tế ở Đài Loan.
Như Ngọc: Vậy thì, mình đưa cậu đến trung tâm y tế của trường nhé. Bác sĩ ở đó rất giỏi, đối với sinh viên cũng rất nhiệt tình.
An Đồng: Cảm ơn cậu. Mình chỉ muốn đi nhà thuốc mua thuốc là được rồi.
Như Ngọc: Cậu thật sự không đi khám à?
An Đồng: Mình muốn về nhà nghỉ ngơi. Cậu giúp mình nói với thầy giáo là mình bị ốm, không thể đi học được.
Như Ngọc: Được rồi. Cậu nhớ tự chăm sóc bản thân nhé. Đồ dầu mỡ và đồ lạnh tốt nhất đừng ăn.
An Đồng: Cảm ơn cậu đã quan tâm.
(Sau giờ tan học)
Như Ngọc: Mình đến thăm cậu đây. Giờ thấy sao rồi? Đỡ hơn chút nào chưa?
An Đồng: Cảm ơn cậu, đỡ nhiều rồi. Mình uống một gói thuốc xong, ngủ ngon hơn hôm qua.
Như Ngọc: Tốt đấy. Cậu ngủ được vài tiếng rồi, giờ sắc mặt trông tốt hơn nhiều so với sáng nay.
Ngữ pháp
I. Quan điểm không rõ ràng với Từ để hỏi
Chức năng: Khi các từ nghi vấn (ví dụ: 什麼 shénme, 多少 duōshǎo, 幾 jǐ, 哪裡 nǎlǐ, 什麼地方 shénme dìfāng, 誰 shéi, 什麼時候 shénme shíhòu) xuất hiện trong câu trần thuật, câu đó thể hiện quan điểm không rõ ràng của người nói. Các câu trả lời thể hiện quan điểm không rõ ràng luôn ở dạng phủ định.
- 🔊 我沒有多少錢。
Wǒ méiyǒu duōshǎo qián.
→ Tôi không có bao nhiêu tiền (Không rõ cụ thể là bao nhiêu, ý nói rất ít). - 🔊 她沒有幾個朋友。
Tā méiyǒu jǐ gè péngyǒu.
→ Cô ấy không có mấy người bạn (rất ít bạn, không rõ số lượng). - 🔊 你的感冒沒有什麼關係。
Nǐ de gǎnmào méiyǒu shénme guānxi.
→ Cảm cúm của bạn không có vấn đề gì nghiêm trọng. - 🔊 我沒去哪裡。
Wǒ méi qù nǎlǐ.
→ Tôi không đi đâu cả (không rõ ràng địa điểm vì thật ra không đi đâu hết). - 🔊 他不打算買什麼。
Tā bù dǎsuàn mǎi shénme.
→ Anh ấy không định mua gì cả (ý là không có ý định mua gì rõ ràng). - 🔊 我昨天沒跟誰去看電影。
Wǒ zuótiān méi gēn shéi qù kàn diànyǐng.
→ Hôm qua tôi không đi xem phim với ai cả.
II. Đem cái gì Làm sao đó với 把
Chức năng: Cấu trúc câu chữ 把 bǎ có nghĩa là “đem cái gì làm sao đó” trong tiếng Việt nhưng được sử dụng rộng hơn nhiều. Chúng ta bắt đầu với cấu trúc cơ bản nhất, đề cập đến cách một danh từ, đối tượng của động từ hành động, được chủ ngữ xử lý như thế nào.
- 🔊 我把牛肉麵吃了。
Wǒ bǎ niúròumiàn chī le.
→ Tôi đã ăn mì bò rồi. - 🔊 他把我的湯喝了。
Tā bǎ wǒ de tāng hē le.
→ Anh ấy đã uống canh của tôi rồi. - 🔊 房東把房子賣了。
Fángdōng bǎ fángzi mài le.
→ Chủ nhà đã bán căn nhà rồi.
Cấu trúc:
把 bǎ + tân ngữ + động từ + 了 le, trong đó tân ngữ trong hầu hết các trường hợp được xác định ở dạng tham chiếu (danh từ hoặc danh từ được bổ nghĩa như 這個, 那個, 他們, v.v.), động từ (chỉ có một chữ) phải là một ngoại động từ hành động hướng ra ngoài (hành động hướng ra chứ không hướng vào người thực hiện) và câu phải kết thúc bằng trợ từ 了。
Phủ định: Từ phủ định 沒 méi hoặc 別 bié được đặt trước trợ từ 把 bǎ.
- 🔊 我沒把豬腳麵線吃了。
Wǒ méi bǎ zhūjiǎo miànxiàn chī le.
→ Tôi chưa ăn mì chân giò. - 🔊 別把我的藥吃了。
Bié bǎ wǒ de yào chī le.
→ Đừng uống thuốc của tôi. - 🔊 他沒把書賣了。
Tā méi bǎ shū mài le.
→ Anh ấy chưa bán quyển sách.
Câu hỏi:
- 🔊 你把功課寫了沒有?
Nǐ bǎ gōngkè xiě le méiyǒu?
→ Bạn đã làm bài tập chưa? - 🔊 你是不是把機車賣了?
Nǐ shì bù shì bǎ jīchē mài le?
→ Có phải bạn đã bán xe máy rồi không? - 🔊 你是不是把他的早飯吃了??
Nǐ shì bù shì bǎ tā de zǎofàn chī le??
→ Có phải bạn đã ăn bữa sáng của anh ấy không?
Cách dùng:
1. Như đã nói ở trên, tân ngữ của 把 bǎ phải được xác định.
(1) 🔊 我想把手機賣了。
Wǒ xiǎng bǎ shǒujī mài le.
→ Tôi muốn bán điện thoại.
(2) 🔊 我想把那支手機賣了。
Wǒ xiǎng bǎ nà zhī shǒujī mài le.
→ Tôi muốn bán cái điện thoại kia.
* 我想把一支手機賣了。
Wǒ xiǎng bǎ yī zhī shǒujī mài le.
→ (Câu sai vì “một chiếc điện thoại” chưa xác định.)
2. Như đã đề cập trước đó, động từ trong câu chữ 把 bǎ phải hướng ra ngoài và là ngoại động từ. Nó bao gồm 賣 mài, 吃 chī, 喝 hē, 寫 xiě nhưng không bao gồm động từ hướng vào trong như 買 mǎi, 學 xué.
Bạn không thể nói:
❌ 我把中文學了。
Wǒ bǎ Zhōngwén xué le.
→ Sai về ngữ pháp.
3. Câu chữ 把 không chỉ thể hiện sự xử lý của chủ ngữ đối với tân ngữ mà còn nói lên kết quả của phương thức xử lý nên cuối câu phải có 了 (trợ từ động thái, cũng là trợ từ ngữ khí).
III. V 了 le⋯就 jiù⋯ …xong/rồi thì…
Chức năng: Mẫu “V 了 … 就 …” chỉ ra rằng sự kiện 2 xảy ra ngay sau khi sự kiện 1 hoàn thành.
- 🔊 我放了假就去旅行。
Wǒ fàng le jià jiù qù lǚxíng.
→ Tôi nghỉ là đi du lịch liền. - 🔊 他吃了藥就睡覺。
Tā chī le yào jiù shuìjiào.
→ Anh ấy uống thuốc xong là ngủ luôn. - 🔊 爸爸回了家就喝了兩杯烏龍茶。
Bàba huí le jiā jiù hē le liǎng bēi wūlóng chá.
→ Bố về đến nhà là uống liền hai cốc trà Ô Long.
Cấu trúc: Hai sự kiện có thể ở dạng khẳng định hoặc phủ định.
- 🔊 他到了臺北,就去臺北101看看。
Tā dào le Táiběi, jiù qù Táiběi 101 kànkan.
→ Anh ấy đến Đài Bắc, rồi đi xem tòa nhà Taipei 101. - 🔊 妹妹喝了一碗熱湯,就不覺得冷了。
Mèimei hē le yì wǎn rè tāng, jiù bù juéde lěng le.
→ Em gái uống một bát canh nóng xong thì không thấy lạnh nữa. - 🔊 姐姐吃了臭豆腐,肚子就不舒服。
Jiějie chī le chòu dòufu, dùzi jiù bù shūfu.
→ Chị gái ăn đậu phụ thối xong thì bụng khó chịu.
Câu hỏi:
Không thể dùng dạng A 不 A. Có thể sử dụng 嗎 ma hoặc 是不是 shì bú shì để đặt câu hỏi.
- 🔊 他們見了面,就去喝咖啡嗎?
Tāmen jiàn le miàn, jiù qù hē kāfēi ma?
→ Họ gặp nhau rồi đi uống cà phê phải không? - 🔊 你弟弟是不是下了課,就去 KTV 唱歌?
Nǐ dìdi shì bù shì xià le kè, jiù qù KTV chànggē?
→ Em trai bạn tan học xong là đi hát karaoke đúng không? - 🔊 他是不是去紐約玩了兩個星期,就不想回來了?
Tā shì bù shì qù Niǔyuē wán le liǎng gè xīngqí, jiù bù xiǎng huílái le?
→ Có phải anh ấy đi New York chơi hai tuần rồi không muốn quay về nữa?
Cách dùng:
Cấu trúc “V 了 … 就 …” được dạy trong bài học này tương tự như cấu trúc “一 … 就 …” trong Bài 13, nhưng có điểm khác nhau:
Theo sau “一 …” là một cụm từ tương đối ngắn, ví dụ: 一出來就… và 一看就… để nhấn mạnh sự liên tiếp ngay lập tức của hai hành động. Ngược lại, câu với “V 了” không bị hạn chế về những gì có thể theo sau nó.
“以後 yǐhòu” có thể được sử dụng với “V 了 … 就 …”, nhưng nó không thể được dùng với cấu trúc “一 … 就 …”.
✔ 🔊 他吃了藥以後,就去睡覺。
Tā chī le yào yǐhòu, jiù qù shuìjiào.
→ Anh ấy uống thuốc xong thì đi ngủ.
❌ 他一吃了藥以後,就去睡覺。
→ Sai ngữ pháp. Không dùng “一…就…” với “以後”.
IV. 一點 yìdiǎn – chút, một chút, một tí
Chức năng: Kết hợp với 一點 yìdiǎn biểu thị số lượng hoặc mức độ tối thiểu.
- 🔊 他喝了一點咖啡。
Tā hē le yìdiǎn kāfēi.
→ Anh ấy đã uống một chút cà phê. - 🔊 這一點錢太少了。
Zhè yìdiǎn qián tài shǎo le.
→ Chút tiền này quá ít rồi. - 🔊 她要吃一點麵線。
Tā yào chī yìdiǎn miànxiàn.
→ Cô ấy muốn ăn một chút mì sợi.
Cấu trúc:
1. 一點 + NP: Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
(1) 🔊 她在超市買了一點東西。
Tā zài chāoshì mǎi le yìdiǎn dōngxi.
→ Cô ấy đã mua một ít đồ ở siêu thị.
(2) 🔊 我只喝了一點烏龍茶。
Wǒ zhǐ hē le yìdiǎn wūlóngchá.
→ Tôi chỉ uống một chút trà ô long.
(3) 🔊 昨天下了一點雨。
Zuótiān xià le yìdiǎn yǔ.
→ Hôm qua có mưa một chút.
2. Vs + 一點: Đứng sau động từ trạng thái để bổ nghĩa cho động từ đó, biểu thị sự so sánh “… hơn (một) chút”.
(1) 🔊 他比我年輕一點。
Tā bǐ wǒ niánqīng yìdiǎn.
→ Anh ấy trẻ hơn tôi một chút.
(2) 🔊 請你早一點來!
Qǐng nǐ zǎo yìdiǎn lái!
→ Xin bạn đến sớm một chút nhé!
(3) 🔊 明天我會晚一點回家。
Míngtiān wǒ huì wǎn yìdiǎn huí jiā.
→ Ngày mai tôi sẽ về nhà trễ hơn một chút.
3. 有(一)點 + Vs: Đứng trước động từ trạng thái nhưng sau đó lại có từ để bổ nghĩa cho tính từ, không biểu thị sự so sánh.
(1) 🔊 牛肉麵有一點辣。
Niúròumiàn yǒu yìdiǎn là.
→ Mì bò hơi cay một chút.
(2) 🔊 這裡,冬天有一點冷。
Zhèlǐ, dōngtiān yǒu yìdiǎn lěng.
→ Ở đây mùa đông hơi lạnh một chút.
(3) 🔊 這支手機有一點貴。
Zhè zhī shǒujī yǒu yìdiǎn guì.
→ Cái điện thoại này hơi đắt một chút.
(4) 🔊 他有(一)點想睡。
Tā yǒu (yìdiǎn) xiǎng shuì.
→ Anh ấy hơi buồn ngủ.
Cách dùng:
一點 có thể được lặp lại để tạo thành 一點點, biểu thị rằng thứ gì đó chỉ có “một chút xíu, một tí tẹo, xíu xiu, một ít xíu”, ví dụ:
🔊 我只要一點點。
Wǒ zhǐ yào yìdiǎndiǎn.
→ Tôi chỉ muốn một chút xíu.
V. So sánh Hành động kết hợp với Bổ ngữ trạng thái 得 de
Chức năng:
So sánh các hành động.
- 🔊 哥哥吃牛肉麵吃得比弟弟多。
Gēge chī niúròumiàn chī de bǐ dìdi duō.
→ Anh ăn mì bò nhiều hơn em trai. - 🔊 這種手機賣得比那種好。
Zhè zhǒng shǒujī mài de bǐ nà zhǒng hǎo.
→ Loại điện thoại này bán chạy hơn loại kia.
Cấu trúc:
Dạng so sánh này còn được gọi là “so sánh hơn của trạng từ”, có nhiều kiểu như minh họa bên dưới.
1. So sánh hơn + Hành động + 得 + Động từ trạng thái
(1) 🔊 他比我做得快。
Tā bǐ wǒ zuò de kuài.
→ Anh ấy làm nhanh hơn tôi.
(2) 🔊 我比他走得快。
Wǒ bǐ tā zǒu de kuài.
→ Tôi đi nhanh hơn anh ấy.
(3) 🔊 弟弟比哥哥念得好。
Dìdi bǐ gēge niàn de hǎo.
→ Em trai đọc bài tốt hơn anh trai.
2. Hành động (lặp lại động từ) + 得 + So sánh hơn + Động từ trạng thái
(1) 🔊 他做飯做得比我快。
Tā zuòfàn zuò de bǐ wǒ kuài.
→ Anh ấy nấu cơm nhanh hơn tôi.
(2) 🔊 我走路走得比他快。
Wǒ zǒulù zǒu de bǐ tā kuài.
→ Tôi đi bộ nhanh hơn anh ấy.
(3) 🔊 弟弟念書念得比哥哥好。
Dìdi niànshū niàn de bǐ gēge hǎo.
→ Em trai học bài giỏi hơn anh trai.
Cấu trúc thứ 2 ở trên hay được sử dụng nhất.
Phủ định:
Từ phủ định 不 bù đứng trước 比 bǐ.
- 🔊 他做飯不比我做得快。
Tā zuòfàn bù bǐ wǒ zuò de kuài.
→ Anh ấy nấu cơm không nhanh hơn tôi. - 🔊 走路,我不比他走得快。
Zǒulù, wǒ bù bǐ tā zǒu de kuài.
→ Đi bộ thì tôi không đi nhanh hơn anh ấy. - 🔊 弟弟念書念得不比哥哥好。
Dìdi niànshū niàn de bù bǐ gēge hǎo.
→ Em trai học bài không tốt hơn anh trai.
Câu hỏi:
- 🔊 你做飯做得比媽媽好嗎?
Nǐ zuòfàn zuò de bǐ māma hǎo ma?
→ Bạn nấu ăn ngon hơn mẹ không? - 🔊 他是不是走路走得比你快?
Tā shì bù shì zǒulù zǒu de bǐ nǐ kuài?
→ Có phải anh ấy đi bộ nhanh hơn bạn không? - 🔊 弟弟打網球打得比哥哥好嗎?
Dìdi dǎ wǎngqiú dǎ de bǐ gēge hǎo ma?
→ Em trai chơi tennis giỏi hơn anh trai không?
VI. Làm rõ Mức độ So sánh
Chức năng:
Từ chỉ mức độ có thể làm trạng/phó từ đứng trước động từ hoặc đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ. Trong bài học này, chúng ta tập trung vào loại sau:
⋯⋯ 比 yìdiǎn, ⋯⋯ 得多 de duō, ⋯⋯ 多了 duō le.
- 🔊 他的房間比我的大一點。
Tā de fángjiān bǐ wǒ de dà yìdiǎn.
→ Phòng của anh ấy to hơn phòng tôi một chút. - 🔊 捷運站比公車站遠得多。
Jiéyùn zhàn bǐ gōngchē zhàn yuǎn de duō.
→ Ga tàu điện ngầm xa hơn trạm xe buýt nhiều. - 🔊 我覺得晚上比早上舒服多了。
Wǒ juéde wǎnshàng bǐ zǎoshàng shūfu duō le.
→ Tôi thấy buổi tối thoải mái hơn buổi sáng rất nhiều.
Cấu trúc:
⋯⋯ 比 ⋯⋯ + (yìdiǎn / de duō / duō le)
Câu hỏi:
- 🔊 哥哥是不是比弟弟高一點?
Gēge shì bù shì bǐ dìdi gāo yìdiǎn?
→ Có phải anh cao hơn em trai một chút không? - 🔊 房租可以便宜一點嗎?
Fángzū kěyǐ piányi yìdiǎn ma?
→ Tiền thuê nhà có thể rẻ hơn một chút được không? - 🔊 春天去旅行是不是比夏天舒服得多?
Chūntiān qù lǚxíng shì bù shì bǐ xiàtiān shūfu de duō?
→ Đi du lịch vào mùa xuân có phải thoải mái hơn mùa hè nhiều không? - 🔊 高鐵票比火車票貴多了嗎?
Gāotiě piào bǐ huǒchē piào guì duō le ma?
→ Vé tàu cao tốc có đắt hơn vé tàu thường nhiều không?
VII. Động từ ly hợp
Chức năng:
Đây là một loại động từ đặc biệt. Cấu trúc cơ bản của hầu hết các động từ ly hợp là [V + N]. V với N có thể được tách biệt và chèn một phần từ vào giữa chúng. V với N cũng được tách ra và hoạt động giống như một động từ và tân ngữ.
Ví dụ về các động từ ly hợp là:
照相, 吃飯, 做飯, 唱歌, 上班, 上網, 上課, 生病, 睡覺, 看書, 念書, 游泳, 見面
Cấu trúc:
Về cơ bản, có ba loại hình thức có thể phân tách. Cùng lấy những từ được giới thiệu trong tập này làm ví dụ.
1. Chèn 了. 了 ở đây là trợ từ động thái 了.
(1) 🔊 他回了家以後,就開始工作。
Tā huí le jiā yǐhòu, jiù kāishǐ gōngzuò.
→ Sau khi anh ấy về nhà, thì bắt đầu làm việc.
(2) 🔊 我昨天上了下課就跟朋友去看電影。
Wǒ zuótiān shàng le xià kè jiù gēn péngyǒu qù kàn diànyǐng.
→ Hôm qua tôi tan học xong thì đi xem phim với bạn.
2. Chèn đối tượng. Đối tượng là người nhận hành động.
(1) 🔊 我想見你一面。
Wǒ xiǎng jiàn nǐ yí miàn.
→ Tôi muốn gặp bạn một lần.
(2) 🔊 他照了你一張相。
Tā zhào le nǐ yì zhāng xiàng.
→ Anh ấy đã chụp cho bạn một tấm hình.
3. Chèn Bộ ngữ thời lượng (Thời gian – Thời lượng)
(1) 🔊 我們每天上八個鐘頭的班。
Wǒmen měitiān shàng bā gè zhōngtóu de bān.
→ Mỗi ngày chúng tôi làm việc tám tiếng.
(2) 🔊 你們新年的時候,放幾天的假?
Nǐmen xīnnián de shíhòu, fàng jǐ tiān de jià?
→ Tết các bạn nghỉ mấy ngày?
(3) 🔊 他唱了三小時的歌,有一點累。
Tā chàng le sān xiǎoshí de gē, yǒu yìdiǎn lèi.
→ Anh ấy đã hát ba tiếng đồng hồ, thấy hơi mệt.
Hãy mua ngay PDF Phân tích giải thích toàn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại qua hotline 0912347782